Thực đơn
U-34_(tàu_ngầm_Đức)_(1936) Lịch sử hoạt độngTrong biển Baltic ngoài khơi Memel (nay là Klaipėda) thuộc Lithuania vào ngày 5 tháng 8, 1943, U-34 mắc tai nạn va chạm với tàu tiếp liệu tàu ngầm Lech lúc 21 giờ 55 phút, và đắm tại tọa độ 55°42′B 21°09′Đ / 55,7°B 21,15°Đ / 55.700; 21.150. Bốn thành viên thủy thủ đoàn đã thiệt mạng, và 39 người sống sót được cứu vớt. Chiếc tàu ngầm được trục vớt vào ngày 24 tháng 8, nhưng bị xóa đăng bạ vào ngày 8 tháng 9, 1943 và bị tháo dỡ sau đó.[1][7]
U-34 đã đánh chìm được ba tàu chiến và mười chín tàu buôn với tổng tải trọng 94.684 GRT, đồng thời gây tổn thất toàn bộ cho một tàu chiến khác và chiếm giữ hai tàu buôn như chiến lợi phẩm:
Ngày | Tên tàu | Quốc tịch | Tải trọng[Ghi chú 1] | Số phận[8] |
---|---|---|---|---|
12 tháng 12, 1936 | C-3 | Spanish Republic | 925 | Bị đánh chìm [9] |
7 tháng 9, 1939 | Pukkastan | United Kingdom | 5.809 | Bị đánh chìm |
8 tháng 9, 1939 | Kennebec | United Kingdom | 5.548 | Bị đánh chìm |
24 tháng 9, 1939 | Hanonia | Estonia | 1.781 | Chiếm như chiến lợi phẩm |
20 tháng 10, 1939 | Gustav Adolf | Sweden | 926 | Bị đánh chìm |
20 tháng 10, 1939 | Sea Venture | United Kingdom | 2.327 | Bị đánh chìm |
27 tháng 10, 1939 | Bronte | United Kingdom | 5.317 | Bị đánh chìm |
29 tháng 10, 1939 | Malabar | United Kingdom | 7.976 | Bị đánh chìm |
9 tháng 11, 1939 | Snar | Norway | 3.176 | Chiếm như chiến lợi phẩm |
20 tháng 1, 1940 | Caroni River | United Kingdom | 7.807 | Bị đánh chìm (mìn) |
28 tháng 1, 1940 | Eleni Stathatou | Greece | 5.625 | Bị đánh chìm |
13 tháng 4, 1940 | HNoMS Frøya | Norway | 595 | Tổn thất toàn bộ |
5 tháng 7, 1940 | HMS Whirlwind | Hải quân Hoàng gia Anh | 1.100 | Bị đánh chìm |
6 tháng 7, 1940 | Vapper | Estonia | 4.543 | Bị đánh chìm |
7 tháng 7, 1940 | Lucrecia | Netherlands | 2.584 | Bị đánh chìm |
9 tháng 7, 1940 | Tiiu | Estonia | 1.865 | Bị đánh chìm |
10 tháng 7, 1940 | Petsamo | Finland | 4.596 | Bị đánh chìm |
11 tháng 7, 1940 | Janna | Norway | 2.197 | Bị đánh chìm |
15 tháng 7, 1940 | Evdoxia | Greece | 2.018 | Bị đánh chìm |
15 tháng 7, 1940 | Naftilos | Greece | 3.531 | Bị đánh chìm |
26 tháng 7, 1940 | Accra | United Kingdom | 9.337 | Bị đánh chìm |
26 tháng 7, 1940 | Vinemoor | United Kingdom | 4.359 | Bị đánh chìm |
27 tháng 7, 1940 | Sambre | United Kingdom | 5.260 | Bị đánh chìm |
27 tháng 7, 1940 | Thiara | United Kingdom | 10.364 | Bị đánh chìm |
1 tháng 8, 1940 | HMS Spearfish | Hải quân Hoàng gia Anh | 670 | Bị đánh chìm |
Thực đơn
U-34_(tàu_ngầm_Đức)_(1936) Lịch sử hoạt độngLiên quan
U-34 (tàu ngầm Đức) (1936) U-34 (tàu ngầm Đức) U-31 (tàu ngầm Đức) (1936) U-30 (tàu ngầm Đức) (1936) U-33 (tàu ngầm Đức) (1936) U-32 (tàu ngầm Đức) (1937) U-35 (tàu ngầm Đức) (1936) U-36 (tàu ngầm Đức) (1936) U-47 (tàu ngầm Đức) (1938) U-147 (tàu ngầm Đức) (1940)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: U-34_(tàu_ngầm_Đức)_(1936) https://tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?lang... https://uboat.net/boats/u34.html https://uboat.net/type/viia.html https://uboat.net/boats/patrols/u34.html http://uboat.net/articles/59.html http://uboat.net/boats/successes/u34.html http://uboat.net/boats/u34.htm http://uboat.net/articles/index.html?article=59 https://www.google.com/books/edition/Der_U_Boot_Kr... https://www.google.com/books/edition/German_Warshi...